Danh mục sản phẩm

​Danh mục sản phẩm

Truy cập Phân hệ Tồn kho > Cấu hình > Danh mục sản phẩm > Mới để tiến hành tạo mới và thiết lập thông tin trên danh mục sản phẩm.

Thiết lập thông tin danh mục:

  • Danh mục: nên đặt tên ngắn gọn, dễ hiểu và dễ phân biệt cho người dùng.
  • Danh mục cha: nếu danh mục tạo mới này được đặt là danh mục con của một danh mục khác. Ví dụ: danh mục Sách Giáo Khoa là cha của danh mục Sách toán.
  • Logistics: Tuyến hàng hóa được áp dụng mặc định cho nhóm này để xuất hàng hoá. Nếu không áp dụng có thể bỏ trống.
  • Định giá tồn kho
    • Phương pháp giá vốn: tất cả các sản phẩm của nhóm sẽ được lấy theo phương pháp giá vốn này.
      • Giá tiêu chuẩn: khi chọn phương pháp này, tất cả các hàng hóa trong nhóm sẽ được ghi nhận theo giá vốn được thiết lập thủ công trên giao diện chi tiết sản phẩm.
      • Nhập trước xuất trước (FIFO): giá trị hàng hóa được ghi nhận dựa theo quy tắc sau: sản phẩm nhập trước sẽ được xuất trước và giá trị của sản phẩm cũng được xuất tương ứng.
      • Giá vốn trung bình (AVCO): giá trị hàng hóa xuất kho được tính bằng giá trị hàng tồn kho của từng sản phẩm/ tổng số lượng hàng tồn kho tương ứng của từng sản phẩm.
    • Định giá tồn kho:
      • Thủ công: không tự động sinh các bút toán kho nếu bạn tạo các hoạt động xuất nhập hàng hay luân chuyển hàng hóa. Người dùng xử lý thủ công các bút toán kho này.
      • Tự động: hệ thống tự động tạo các bút toán kế toán kho khi phát sinh các hoạt động nhập, xuất hàng hàng hay luân chuyển hàng hóa.
  • Tài khoản tài sản
    • Tài khoản doanh thu: Khi bán sản phẩm nhóm này, doanh thu được ghi nhận vào tài khoản đã thiết lập.
    • Tài khoản chi phí: Khi mua sản phẩm nhóm này, chi phí được ghi nhận vào đây.
      • Với sản phẩm kiểu dịch vụ: thiết lập tài khoản chi phí: 642, 641, 621, 622, 627.
      • Với sản phẩm kiểu hàng hóa: sử dụng tài khoản trung gian ghi nhận hàng hóa chờ nhập kho. Ví dụ: tài khoản 151.
  • Thuộc tính tài khoản kho: Khi chọn Định giá tồn kho là Tự động, thông tin thuộc tính tài khoản kho được hiển thị.
    • Tài khoản định giá tồn kho: Khi nhập kho, giá trị hàng hóa tồn kho sẽ để ở tài khoản này. Ví dụ: tài khoản 152, 153, 155, 156, 157.
    • Sổ nhật ký tồn kho: Sổ nhật ký ghi nhận các bút toán kho của nhóm sản phẩm này.
    • Tài khoản nhập kho: Thường trùng với tài khoản chi phí nếu là sản phẩm hàng hóa. Ví dụ: tài khoản 151.
    • Tài khoản xuất kho: Khi bán, giá vốn hàng bán đưa vào tài khoản này. Ví dụ: tài khoản 632.
 Ghi chú:
- Trường Thuộc tính tài khoản kho chỉ xuất hiện nếu bạn chọn Tự động tại trường Định giá tồn kho.
  • Sản phẩm: Nút Sản phẩm ở phía trên góc phải sẽ hiển thị số lượng sản phẩm thuộc nhóm này, nhấn vào để xem/tạo thêm sản phẩm cho nhóm.

Nhấn Lưu thủ công () để hoàn tất thiết lập nhóm sản phẩm.

 

 360 CORPORATION
 6th, VCCI Tower, 155 Nguyen Thai Hoc, Vung Tau, Vietnam

 Tel: +84 836 360 360/+84 888 102 360

 Email: info@360.org.vn sales@360.org.vn
 Website: www.360.org.vn, www.vuawebsite.com, www.vuahethong.com 

 BNI CSJ Member / Member of BNI (Business Networks International)

 Thành viên ban đối ngoại Hội Doanh Nhân Trẻ Vũng Tàu [BR-VT]