Phân hệ Sản xuất
Đã hoàn thành
-
Tổng quan
-
Hướng dẫn cơ bản
-
Tab Hoạt động
-
- Tham gia khóa học này để truy cập tài nguyên
- Quiz
-
- Tham gia khóa học này để truy cập tài nguyên
- Quiz
-
- Tham gia khóa học này để truy cập tài nguyên
- Quiz
-
- Tham gia khóa học này để truy cập tài nguyên
- Quiz
-
-
Tab Sản phẩm
-
- Tham gia khóa học này để truy cập tài nguyên
- Quiz
-
- Tham gia khóa học này để truy cập tài nguyên
- Quiz
-
-
Tab Lập kế hoạch
-
- Tham gia khóa học này để truy cập tài nguyên
- Quiz
-
- Tham gia khóa học này để truy cập tài nguyên
- Quiz
-
-
Tab Báo cáo
-
- Tham gia khóa học này để truy cập tài nguyên
- Quiz
-
- Tham gia khóa học này để truy cập tài nguyên
- Quiz
-
Tab Cấu hình
-
- Tham gia khóa học này để truy cập tài nguyên
Cấu hình Khu vực sản xuất
Thiết lập Khu vực sản xuất
Truy cập Sản xuất ‣ Cấu hình ‣ Khu vực sản xuất, ấn nút Mới để tạo từng năng lực sản xuất:
Điền các thông tin như sau:
- Tên Khu vực sản xuất: Tên của khu vực sản xuất;
- Thẻ: Sử dụng thẻ để đánh dấu, phân loại và quản lý các nhóm khác nhau;
- Khu vực sản xuất dự trù: Lựa chọn khu vực sản xuất để thay thế cho khu vực sản xuất này trong trường hợp khu vực sản xuất này đang thực hiện một lệnh sản xuất khác;
- Mã: Khai báo mã cho năng lực sản xuất;
- Giờ làm việc: Khai báo lịch làm việc của khu vực sản xuất này. Lịch làm việc này là cơ sở để lập kế hoạch sản xuất cho khu vực sản xuất;
Tab Thông tin chung:
- Thông tin Sản xuất:
- Hiệu quả về Thời gian:
- Được tính bằng thời gian vận hành thực tế (thời gian hoạt động hiệu quả) trên tổng thời gian hoạt động lý thuyết, đơn vị là phần trăm (%).
- Thông thường, Hiệu suất Thời gian của một Khu vực sản xuất nằm trong khoảng từ 0% - 100%.
- Công suất:
- Là khả năng sản xuất ra sản phẩm trên một đơn vị thời gian của khu vực sản xuất này (ở đây, phần mềm tính trên đơn vị 1 giờ). Được tính bằng Số lượng sản phẩm khu vực sản xuất này có thể sản xuất được trên một đơn vị thời gian.
- Công suất cũng phản ánh thời gian để Khu vực sản xuất sản xuất ra một sản phẩm: Công suất càng cao, thời gian sản xuất ra 1 sản phẩm càng ngắn.
- Mục tiêu OEE:
- OEE - Hiệu suất thiết bị tổng thể của một khu vực sản xuất. Được tính bằng Hiệu suất thời gian (A) x Hiệu suất Công suất (P) x Tỷ lệ thành phẩm đạt chất lượng (Q).
- Thông tin chi phí
- Chi phí theo giờ: Chi phí phải trả mỗi giờ của khu vực sản xuất này.
- Thời gian thiết lập: Tổng thời gian tính từ thời điểm bắt đầu lệnh sản xuất đến lúc các khu vực sản xuất thực sự hoạt động. Doanh nghiệp cần điền để lập kế hoạch sản xuất theo thời gian thực tế và theo dõi được hao phí thời gian cho giai đoạn trước khi sản xuất này.
- Thời gian dọn dẹp: Tổng thời gian tính từ lúc các khu vực sản xuất dừng hoạt động cho đến khi việc sản xuất hoàn thành, sẵn sàng cho các lệnh sản xuất kế tiếp. Ý nghĩa của thông tin này tương tự với Thời gian cài đặt như trên.
- Mô tả:
Nhập mô tả chi tiết về khu vực sản xuất.
Tab Công suất cụ thể: Khai báo Công suất của khu vực sản xuất này đối với từng sản phẩm cụ thể (NẾU CÓ).
Với ví dụ ban đầu, ta có thể ước tính cho các Năng lực sản xuất như sau:
- Máy mài:
- Hiệu suất Thời gian: 87,5% (=7/8 x 100)
- Công suất: 60 (=420/7)
- Mục tiêu OEE: 70,875% (với kỳ vọng Máy mài hoạt động hiệu quả trong 7 giờ, Công suất tiêu chuẩn là khoảng 67 chiếc/giờ, và 90% thành phẩm đạt chất lượng)
- Chi phí trên giờ: 7.500 VNĐ (=60.000 VNĐ/8 giờ)
- Tổ lắp ghép:
- Hiệu suất Thời gian: 80% (=6,4/8 x 100)
- Công suất: 40
- Mục tiêu OEE: 64% (với kỳ vọng Tổ lắp ghép hoạt động hiệu quả mỗi ngày là 6,4 giờ, công suất tiêu chuẩn của một Tổ lắp ghép 10 người là lắp được 50 chiếc/ giờ, 100% bàn được lắp ghép không có cái nào lỗi/ hỏng)
- Chi phí trên giờ: 1.000.000 VMĐ
- Tổ phun sơn:
- Hiệu suất Thời gian: 80% (=6,4/ 8 x 100)
- Công suất: 60
- Mục tiêu OEE: 64% (với kỳ vọng Tổ phun sơn hoạt động hiệu quả mỗi ngày là 6,4 giờ, công suất tiêu chuẩn của một Tổ phun sơn 4 người là lắp được 75 chiếc/ giờ, 100% bàn được phun sơn không có cái nào lỗi/ hỏng)
- Chi phí trên giờ: 200.000 VNĐ
Trên mỗi năng lực sản xuất, bạn sẽ xem được các báo cáo thống kê sau:
- Hoạt động: Các hoạt động mà Khu vực sản xuất này tham gia thực hiện;
- OEE: Báo cáo hiệu suất thiết bị tổng thể của khu vực sản xuất;
- Hao Hụt: Báo cáo thời lượng bị mất hiệu suất và lý do mất hiệu suất trong quá trình thực hiện sản xuất;
- Tải lượng: Báo cáo về thời lượng đã hoạt động của khu vực sản xuất;
- Hiệu suất: Báo cáo về hiệu suất thời gian thực tế của khu vực sản xuất.
360 CORPORATION Tel: +84 836 360 360/+84 888 102 360 Email: info@360.org.vn / sales@360.org.vn BNI CSJ Member / Member of BNI (Business Networks International) Thành viên ban đối ngoại Hội Doanh Nhân Trẻ Vũng Tàu [BR-VT] |
Hiện tại không có cảm nhận.
Chia sẻ nội dung này
Chia sẻ liên kết
Chia sẻ lên mạng xã hội
Chia sẻ qua mail
Vui lòng đăng nhập để chia sẻ nó Bài viết theo email.